Theo đó, tại khoản 3 Điều 3 dự thảo Nghị định có đề xuất về công thức tính tiền lương như sau:
Tiền lương
=
(Hệ số lương được hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ + phụ cấp thâm niên vượt khung + mức chênh lệch bảo lưu (nếu có))
x
Mức lương cơ sở
x
Hệ số lương đặc thù
Trong đó:
– Hệ số lương được hưởng cụ thể như sau:
Đối tượng áp dụng
Hệ số lương áp dụng
Hệ số lương đặc thù
Giáo viên dự bị đại học cao cấp
Giáo viên trung học phổ thông cao cấp
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp
Các chức danh tương đương khác
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,20)
1,1
Phó giáo sư
Giảng viên cao cấp
Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,20)
1,2
Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non cao cấp
Các chức danh tương đương khác
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.2 (từ hệ số lương 5,75)
1,2
Giáo viên dự bị đại học chính
Giáo viên trung học phổ thông chính
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính
Các chức danh tương đương khác
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.1 (từ hệ số lương 4,40)
1,25
Giảng viên chính
Giảng viên cao đẳng sư phạm chính
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.1 (từ hệ số lương 4,40)
1,3
Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non chính
Các chức danh tương đương khác
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.2 (từ hệ số lương 4,00)
1,3
Giáo sư
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,20)
1,3
Giáo viên dự bị đại học
Giáo viên trung học phổ thông, trung học
cơ sở, tiểu học, mầm non
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết
Các chức danh tương đương khác
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34)
1,45
Giảng viên
Giảng viên cao đẳng sư phạm
Trợ giảng
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34)
1,5
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành
Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ cao đẳng)
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành
Các chức danh tương đương khác
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10)
1,6
Giáo viên tiểu học, mầm non chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ trung cấp)
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp
Các chức danh tương đương khác
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương
1,86)
1,6
– Hệ số phụ cấp chức vụ: được thực hiện theo quy định tại Điều 7 dự thảo Nghị định.
– Phụ cấp thâm niên vượt khung: được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
– Mức chênh lệch bảo lưu: Trường hợp hệ số lương cũ nhân với hệ số lương đặc thù cũ (nếu có) cao hơn hệ số lương mới nhân với hệ số lương đặc thù mới thì nhà giáo được hưởng mức chênh lệch bảo lưu. Mức chênh lệch bảo lưu được xác định như sau:
Mức chênh lệch bảo lưu = [Hệ số lương cũ x hệ số lương đặc thù cũ (nếu có)] – [Hệ số lương mới x hệ số lương đặc thù mới]
– Mức lương cơ sở hiện tại là 2,34 triệu đồng được quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP.
Theo đó, căn cứ vào công thức nêu trên, toàn bộ bảng lương giáo viên các cấp dự kiến áp dụng từ 2026 theo Dự thảo Nghị định tiền lương giáo viên cụ thể như sau:
Lưu ý: Toàn bộ bảng lương giáo viên trên chưa bao hệ số phụ cấp chức vụ + phụ cấp thâm niên vượt khung + mức chênh lệch bảo lưu (nếu có).
(1) Đối với Giáo viên dự bị đại học cao cấp; Giáo viên trung học phổ thông cao cấp; Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp; Các chức danh tương đương khác:
Bậc lương
Hệ số lương
Hệ số lương đặc thù
Mức lương (Đơn vị: VNĐ)
1
6,20
1,1
15.958.800
2
6,56
16.885.440
3
6,92
17.812.080
4
7,28
18.738.720
5
7,64
19.665.360
6
8,00
20.592.000
(2) Đối với Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non cao cấp; Các chức danh tương đương khác:
Bậc lương
Hệ số lương
Hệ số lương đặc thù
Mức lương (Đơn vị: VNĐ)
1
5,75
1,2
16.146.000
2
6,11
17.156.880
3
6,47
18.167.760
4
6,83
19.178.640
5
7,19
20.189.520
6
7,55
21.200.400
(3) Đối với Giáo viên dự bị đại học chính; Giáo viên trung học phổ thông chính; Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính; Các chức danh tương đương khác:
Bậc lương
Hệ số lương
Hệ số lương đặc thù
Mức lương (Đơn vị: VNĐ)
1
4,40
1,25
12.870.000
2
4,74
13.864.500
3
5,08
14.859.000
4
5,42
15.853.500
5
5,76
16.848.000
6
6,10
17.842.500
7
6,44
18.837.000
8
6,78
19.831.500
(4) Đối với Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non chính; Các chức danh tương đương khác:
Bậc lương
Hệ số lương
Hệ số lương đặc thù
Mức lương (Đơn vị: VNĐ)
1
4,00
1,3
12.168.000
2
4,34
13.202.280
3
4,68
14.236.560
4
5,02
15.270.840
5
5,36
16.305.120
6
5,70
17.339.400
7
6,04
18.373.680
8
6,38
19.407.960
(5)) Đối với Giáo viên dự bị đại học; Giáo viên trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học, mầm non; Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết; Các chức danh tương đương khác:
Bậc lương
Hệ số lương
Hệ số lương đặc thù
Mức lương (Đơn vị: VNĐ)
1
2,34
1,45
7.939.620
2
2,67
9.059.310
3
3,00
10.179.000
4
3,33
11.298.690
5
3,66
12.418.380
6
3,99
13.538.070
7
4,32
14.657.760
8
4,65
15.777.450
9
4,98
16.897.140
(6) Đối với Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ cao đẳng); Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành; Các chức danh tương đương khác:
Bậc lương
Hệ số lương
Hệ số lương đặc thù
Mức lương (Đơn vị: VNĐ)
1
2,10
1,6
7.862.400
2
2,41
9.023.040
3
2,72
10.183.680
4
3,03
11.344.320
5
3,34
12.504.960
6
3,65
13.665.600
7
3,96
14.826.240
8
4,27
15.986.880
9
4,58
17.147.520
10
4,89
18.308.160
(7) Đối với Giáo viên tiểu học, mầm non chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ trung cấp); Giáo viên giáo dục nghề nghiệp; Các chức danh tương đương khác:
Bậc lương
Hệ số lương
Hệ số lương đặc thù
Mức lương (Đơn vị: VNĐ)
1
1,86
1,6
6.963.840
2
2,06
7.712.640
3
2,26
8.461.440
4
2,46
9.210.240
5
2,66
9.959.040
6
2,86
10.707.840
7
3,06
11.456.640
8
3,26
12.205.440
9
3,46
12.954.240
10
3,66
13.703.040
11
3,86
14.451.840
12
4,06
15.200.640